0 - 950,000 đ        

Chọn size giày

 

Có một vài hệ thống kích cỡ giày dép khác nhau được sử dụng trên phạm vi toàn thế giới. Các hệ thống này khác nhau ở chỗ chúng đo cái gì, đo như thế nào, đơn vị đo lường nào được sử dụng và cỡ 0 (hay cỡ 1) có được xác định hay không. Chỉ một vài hệ thống đưa vào trong tính toán bề rộng của bàn chân. Một vài khu vực sử dụng các hệ thống cỡ giày dép khác biệt cho các kiểu giày dép khác nhau (chẳng hạn giày dép nam, nữ, trẻ em, giày thể thao hay giày bảo hộ lao động v.v).

So sánh cỡ giày dép[sửa | sửa mã nguồn]

Lưu ý rằng các bảng dưới đây chỉ ra cỡ giày dép lý thuyết được tính từ các tiêu chuẩn và thông tin đề cập trên đây. Các khác biệt giữa các bảng này với các bảng của nhà sản xuất hay các bảng khác được tìm thấy trên web thường là do các yếu tố sau:

  • Các hệ thống không được tiêu chuẩn hóa toàn phần hay một phần. Các khác biệt giữa giày từ các nhà sản xuất khác nhau là do các phương pháp khác nhau trong đo đạc giày dép, các quy trình sản xuất khác nhau hay các hạn định cho phép khác nhau[1] đôi khi có liên quan tới các quốc gia khác nhau. Cỡ "Đức" có thể khác biệt với cỡ "Pháp", mặc dù cả hai quốc gia này đều sử dụng hệ thống châu Âu lục địa.
  • Các độ rộng khác biệt có thể tạo ra kết quả khác cho chân rộng, một đôi giày đa cỡ to hơn (và thực tế là quá dài) có thể là cần thiết. Điều này cũng tạo ra trong các chỉ thị cỡ khác biệt, đặc biệt nếu các độ rộng điển hình khác nhau được đưa vào các hệ thống định cỡ khác nhau hay tại các quốc gia khác nhau.
  • Một số bảng còn đưa cả độ chóng lớn của trẻ em vào tính toán. Khi đó cỡ giày dép là lớn hơn những gì có thể là tương ứng với độ dài thực tế của bàn chân.
  • Một chỉ thị bằng xentimét hay inch có thể nghĩa là độ dài của bàn chân của độ dài của khoang bên trong giày dép. Mối quan hệ này không là hằng số mà dao động do các lượng khác nhau của khoảng ngọ nguậy cần thiết cho các cỡ giày khác nhau.
  • Có một vài hệ thống Hoa Kỳ (US) khác nhau một cách đáng kể đối với các cỡ lớn hơn hay nhỏ hơn rất nhiều so với các cỡ trung bình.

Ngoài ra, một số bảng có sẵn trên web đơn giản là có sai sót. Chẳng hạn, khoảng ngọ nguậy hay điểm 0 khác nhau không được đưa vào trong tính toán hay các bảng này dựa trên các hệ thống Hoa Kỳ khác nhau (truyền thống hay thể thao) và được tổ hợp lại một cách đơn giản cho dù chúng không tương thích với nhau.

Trẻ em

Ví dụ: Bàn chân trẻ có độ dài 185 mm (7,3 inch) cần có giày với độ dài lớn hơn khoảng 15 mm (0,59 inch). Độ dài bên trong 200 mm là giày cỡ châu Âu 30 hay cỡ UK 11,5.

mm (chân) 80 85 90 95 100 105 110 115 120 125 130 135 140 145 150 155 160 165 170 175 180 185 190 195 200
inch (chân) 3 3,5 4 4,5 5 5,5 6 6,5 7 7,5 8
châu Âu (EU) 14,5 15 15,5 16 16,5 17 17,5 18 18,5 19 19,5 20 20,5 21 21,5 22 22,5 23 23,5 24 24,5 25 25,5 26 26,5 27 27,5 28 28,5 29 29,5 30 30,5 31 31,5 32 32,5
Anh (UK)   0 0,5 1 1,5 2 2,5 3 3,5 4 4,5 5 5,5 6 6,5 7 7,5 8 8,5 9 9,5 10 10,5 11 11,5 12 12,5 13 13,5
Mỹ (US) 0 0,5 1 1,5 2 2,5 3 3,5 4 4,5 5 5,5 6 6,5 7 7,5 8 8,5 9 9,5 10 10,5 11 11,5 12 12,5 13 13,5
châu Á 8 8,5 9 9,5 10 10,5 11 11,5 12 12,5 13 13,5 14 14,5 15 15,5 16 16,5 17 17,5 18 18,5 19 19,5 20

Người lớn

mm (chân) 220 225 230 235 240 245 250 255 260 265 270 275 280 285 290 295 300 305 310 315 320 325 330 335 340 345 350
inch (chân) 8,5 9 9,5 10 10,5 11 11,5 12 12,5 13 13,5
châu Âu (EU) 36 36,5 37 37,5 38 38,5 39 39,5 40 40,5 41 41,5 42 42,5 43 43,5 44 44,5 45 45,5 46 46,5 47 47,5 48 48,5 49 49,5 50 50,5 51 51,5 52 52,5 53 53,5 54 54,5 55 55,5
Anh (UK) 4 4,5 5 6 6,5 7 7,5 8 9,5 10,5 11 12 12,5 13 13,5 14,5 15,5 16 16,5 17 17,5
Mỹ-nữ (US-w) 6,5 7 7,5 8,5 9 9,5 10 10,5 12 13 13,5 14,5 15 15,5 16 17 18 18,5 19 19,5 20
Mỹ-nam (US-m) 5 5,5 6 7 7,5 8 8,5 9 10,5 11,5 12 13 13,5 14 14,5 15,5 16,5 17 17,5 18 18,5
châu Á 22 22,5 23 23,5 24 24,5 25 25,5 26 26,5 27 27,5 28 28,5 29 29,5 30 30,5 31 31,5 32 32,5 33 33,5 34 34,5 35
TIN TỨC KHÁC

Vui lòng đợi ...

Đặt mua sản phẩm

Xem nhanh sản phẩm